Gia công cơ khí chính xác là gì?
Gia công cơ khí chính xác là gì?
Một số đặc điểm nổi bật của gia công cơ khí chính xác

Càng là một loại chi tiết có một hoặc một số lỗ cơ bản mà tâm của chúng song song với nhau hoặc tạo với nhau một góc nào đó.
Chi tiết dạng càng thường có chức năng biến chuyển động thẳng của chi tiết này (piston của động cơ đốt trong chẳng hạn) thành chuyển động quay của chi tiết khác (trục khuỷu).
Ngoài ra, chi tiết dạng càng còn dùng để đẩy bánh răng (khi cần thay đổi tỉ số truyền trong các hộp tốc độ).
Trên chi tiết dạng càng ngoài những lỗ cơ bản cần được gia công chính xác, còn có những lỗ dùng để kẹp chặt, các rãnh then, các mặt đầu của lỗ và những yếu tố khác cần được gia công.
Những dạng khác nhau của càng được trình bày trên hình 9.22. Trên hình 9.23 là tay biên ở vị trí lắp ghép trong động cơ đốt trong. Đây là loại chi tiết đặc trưng của các chi tiết dạng càng.
Khi chế tạo các chi tiết dạng càng cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Kích thước các lỗ cơ bản được gia công với độ chính xác cấp 7 ÷ 9; độ nhám bề mặt Ra= 0,63 ÷ 0,32.
- Độ không song song của các tâm lỗ cơ bản trong khoảng 0,03 ÷ 0,05 mm trên 100 mm chiều dài.
- Độ không vuông góc của tâm lỗ so với mặt đầu trong khoảng 0,05 ÷ 0,1 mm trên 100 mm bán kính.
- Độ không song song của các mặt đầu các lỗ cơ bản khác trong khoảng 0,05 ÷ 0,25mm trên 100 mm bán kính mặt đầu.
- Các rãnh then được gia công đạt cấp chính xác 8 ÷10 và độ nhám Rz= 40 ÷ 10 hay Ra=10 2,5.
- Các mặt làm việc của càng được nhiệt luyện đạt độ cứng 50 ÷ 55 HRC.
Vật liệu dùng để chế tạo chi tiết dạng càng thông thường là thép cacbon 20, 40, 45.
Thép hợp kim 18CrNiMnA; 18Cr2Ni4A và 40CrMnA có độ bền cao. Các loại gang xám GX12-28, GX 24-44 và gang rèn 37-12, 4-35-10. Đôi khi càng được chế tạo từ kim loại màu.
Với những càng làm việc với tải trọng không lớn, có thể chọn vật liệu là gang xám.
Những càng có độ cứng vững thấp, làm việc có va đập thì nên chọn vật liệu gang rèn. Còn những càng làm việc với tải trọng lớn, để tăng độ bền nên dùng vật liệu là các loại thép có nhiệt luyện.
Các dạng phôi thường dùng chế tạo các chi tiết dạng càng là phôi đúc như: gang, thép, kim loại mầu, phôi rèn, phôi dập.
- Càng cỡ vừa và nhỏ nếu sản lượng ít, phôi được chế tạo bằng phương pháp rèn tự do, nếu sản lượng lớn dùng phương pháp dập, sau đó ép tinh trên máy ép để vừa tăng cơ tính vừa chống cong vênh cho càng. Tùy theo kết cấu của càng mà có thể dập phôi từng đôi chi tiết một để tăng năng suất. Phôi dập dùng thuận tiện cho các chi tiết càng có mặt đầu lỗ lồi lên. Kết cấu phôi như vậy thì diện tích gia công sau này sẽ giảm.
- Phôi đúc dùng cho càng bằng gang, kim loại mầu và cả bằng thép. Tùy theo điều kiện
sản xuất và sản lượng mà có thể đúc trong khuôn cát, khuôn kim loại, khuôn mẫu chảy.
- Càng loại lớn nếu sản lượng ít, chủ yếu là dùng phôi hàn, sản lượng nhiều hơn thì kết hợp dùng hàn và dập tấm
Bàn máy là nơi định vị, gá lắp chi tiết gia công hay gọi là đồ gá. Nhờ sự chuyển động linh hoạt và chính xác của bàn máy mà khả năng gia công trên máy CNC được tăng lên rất cao, nó có khả năng gia công được những chi tiết rất phức tạp.
Đa số các máy CNC hay trung tâm gia công hiện đại thì bàn máy thường có dạng xoay được, nó có ý nghĩa như là trục thứ 4 hay 5 của máy. Nó làm tăng tính vạn năng cho máy CNC.
Bàn máy phải có độ cứng vững, độ ổn định và được điều khiển chính xác.
Bàn xoay hiện đại trên máy CNC gồm các loại như sau:
Bàn xoay này dùng để gá đặt chi tiết sao cho tâm của chi tiết trùng với tâm trục chính. Có thể gia công được nhiều dạng bề mặt khác nhau như gia công mặt phẳng, gia công rãnh thẳng hoặc rãnh xoắn và gia công các mặt định hình với dao định hình, đôi khi dùng để cắt bánh răng với dao phay môđun.
Loại bàn xoay tiêu chuẩn có thể phân ra làm hai loại:
Hình 1: BÀN XOAY HV-4; HV-6; HV-8; HV-10; HV-12; HV-14; HV-16
Hình 2: BÀN XOAY ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC VIT
- Loại bàn xoay này có khả năng hạn chế sự rung động khi máy đang làm việc.
- Loại động cơ này có thể che chắn nước và phoi vụn, không cho chúng rơi vào động cơ.
Loại bàn xoay này có trục chính có lỗ lớn, dùng để gia công các chi tiết cỡ lớn, loại này có khả năng mở rộng kích thước trục chính để mở rộng phạm vi làm việc cho máy.
Thích hợp cho việc sản xuất hàng khối:
Cũng như loại bàn xoay tiêu chuẩn loại bàn xoay này cũng chia ra làm 2 loại:
Loại bàn xoay nghiêng có khả năng công nghệ cao, có thể gia công các mặt phẳng, các rãnh các gờ lồi và đặc biệt là gia công các bề mặt nghiêng ở nhiều góc độ khác nhau.
Loại bàn xoay này được phân ra hai loại:
Hình 5: BÀN XOAY NGHIÊNG VUT-6, VUT-10, VUT-12, VUT-250, VUT-300
Bàn xoay thường được lắp trên các máy phay CNC hoặc trung tâm gia công. Đối với loại bàn xoay không nghiêng thì nó có vai trò như trục thứ 4 của máy. Đối với loại bàn xoay nghiêng thì nó đóng vai trò như trục thứ 4 và thứ 5 của máy, các trục này lúc này có tên là A và B như hình 6.
Bàn xoay của máy CNC có tác dụng làm tăng thêm tính vạn năng cho máy. Nó có phạm vi sử dụng rất lớn, nhưng chủ yếu là dùng để gia công:
Đối với bàn xoay nhiều trục, có thể tiến hành gia công cùng một lúc nhiều chi tiết, làm:
Nguồn: Vertex Vietnam
![]() |
Hình 1: Vấu kẹp |
![]() |
Hình 2: Êtô |
![]() |
Hình 3: Đầu phân độ |
![]() |
Hình 4: Bàn gá quay |
Name | Type | OS | Formats |
---|---|---|---|
BobCAD-CAM | Stand-alone/Plugin | Windows | dxf, dwg, iges, igs, step, stp, acis, sat, x_t, x_b, cad, 3dm, sldprt, stl, prt |
CATIA | Built in | Windows | 3dxml, catpart, igs, pdf, stp, STL, vrml |
CAMWorks | Plugin | Windows | sab, sat, dwg, dxf, dwf, ipt, iam, idw, model, exp, catpart, catproduct, ai, eps, ad_part, ad_smp, igs, ckd, x_t, x_b, prt, asm, 3dm, par, psm, sldprt,sldasm, stp, step, stl, vda |
Fusion 360 | Built-In | Windows and Mac | catpart, dwg, dxf, f3d, igs, obj, pdf, sat, sldprt, stp |
hyperMill | Stand-alone/Plugin | Windows | 3dxml, 3dm, 3ds, 3mf, amf, dwg, dxf, idf, ifc, obj, pdf, sldprt, stp, STL, vrml |
HSM / HSM Works | Plugin | Windows | catpart, catproduct, prt, sldprt,sldasm, stp, step, stl |
Mastercam | Stand-alone/Plugin | Windows | sab, sat, dwg, sxf, ipt, iam, idw, model, exp, catpart, catproduct, ad_prt, ad_smp, igs, ckd, x_t, x_b, prt, asm, 3dm, par, psm, asm, slddrw, sldprt, sldasm, stl, vda |
Powermill | Plugin | Windows | iges, step, stl, catpart, catproduct, nx |
Siemens NX CAM | Plugin | Windows, macOS, Linux | asm, dat_default, dxf, jt, lek, prt, tso, xli |
SolidCAM | Stand-alone/Plugin | Windows | 3dxml, 3dm, 3ds, 3mf, amf, dwg, dxf, par, idf, ifc, obj, pdf, sldprt, stp, vrml, igs, ipt, prt, rvt, sldprt, stl, x_b, xgl |
SolidWorks CAM | Plugin | Windows | 3dxml, 3dm, 3ds, 3mf, amf, dwg, dxf, idf, ifc, obj, pdf, sldprt, stp, STL, vrml |
SprutCAM | Stand-alone/Plugin | Windows | iges, dxf, stl, vrml, step, sldasm, sldprt, asm, par, psm, pwd |